Bảo bối của Doraemon bằng tiếng Nhật - ドラえもんの不思議な道具

Thảo luận trong 'Văn hóa - Ngôn ngữ Nhật Bản' bắt đầu bởi Doko, 8/7/21.

  1. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    Xin chào mọi người <3 - 皆さんこんにちは
    Mình là 1 người rất yêu thích bộ truyện Doraemon, vì thế nên hôm nay mình sẽ lập topic về các bảo bối của Mon nha.
    Vì lượng bảo bối của Mon rất nhiều, nên Post này mình sẽ Update liên tục nhé <3
    Lưu ý: Có những bảo bối chỉ xuất hiện trong các Anime phái sinh, không xuất hiện trong bộ truyện gốc của bác 3F
    Mình sắp xếp bảo bối theo thứ tự ABC cho dễ tìm kiếm
    Mình tham khảo ở nguồn: https://www.tv-asahi.co.jp (Chủ yếu là dịch từ đây)
    Nếu có điều gì sai sót thì mong các bạn góp ý nha <3
    Mọi người bấm Ctrl F để tìm kiếm bảo bối mình cần nhé
    1. Hàng あ
    1.1. あいあいパラソル (hay còn gọi là あいあいがさー相合傘):Cây dù tình yêu :)), khi 2 người che chung cái ô này 5 phút, người đứng bên phải sẽ thích người đứng bên trái (Vậy cho nhàn chứ bao năm nay Crush vẫn ko chịu thích mình các bợn ợ :vanxin: )
    [​IMG]

    1.2. あいこグローブ: Găng tay đấm bốc: Đeo nó vào thì có thể chiến đấu ngang tầm sức mạnh với bất kì đối thủ nào, quan trọng là tinh thần chiến đấu hihi (Nói vậy thôi chứ chính miệng Mon bảo Nô là: Đeo nó vào thì ngay cả cậu cũng chiến thắng được)
    [​IMG]
    1.3. 会いたいヒト回転寿司 (あいたいひとかいてんずし): Máy Sushi băng chuyền chuyền người muốn gặp: Chỉ cần nói với cái máy về thông tin người mà mình muốn gặp, thì người nó sẽ "trôi" lại về phía bạn giống như hoạt động của Sushi băng chuyền vậy. Máy có thể được sử dụng tối đa 1 lần
    [​IMG]
    1.4. 相手ストッパー(あいてストッパー): Máy giữ chân đối thủ: Khi bật công tắc lên thì chuyển động của đối thủ sẽ bị dừng lại. Máy chỉ có thể giữ chân đối thủ được 1 lúc thôi nha.
    [​IMG]
    1.5. 相棒 (あいぼう): Gậy đồng bọn, hoặc gậy cộng sự: Máy có 2 đầu xanh và đỏ. Khi kéo dài máy, 1 người để phần đầu gậy màu đỏ trên vai, 1 người để đầu gậy màu xanh trên vai. Người giữ phần gậy xanh nói ra bản thân muốn làm gì, thì ngay lập tức người giữ phần gậy màu đỏ sẽ biến thành Cộng sự (hoặc thành đồng bọn :))) để giúp đỡ
    [​IMG]
    1.6. 亜空間ゴーグル(あくうかんゴーグル): Kính siêu không gian, dùng kèm theo với đường ống siêu không gian. Kính dùng để đeo khi sử dụng đường ống siêu không gian. (Đường ống này mình sẽ ghi ở mục 1.7)
    [​IMG]
    1.7. 亜空間パイプ(あくうかんパイプ): Đường ống siêu không gian: Đường ống này bạn có thể lắp ở bất kì đâu mà không cần quan tâm đến chướng ngại vật như là bức tường (Nôm na là gắn xuyên tường cũng okie, vì nó là siêu không gian mà). Ống này chỉ có thể dùng khi bạn đang đeo kính siêu không gian ở mục 1.6. Bảo bối này chỉ xuất hiện trong Anime, và có 1 đoạn phim ngắn Mon bảo là ống nước chỉ chảy ra nước trái cây thôi. Mình chưa được xem nên không hiểu rõ về bảo bối này lắm ^^

    [​IMG]
    1.8.悪運ダイヤ (あくうんダイヤ): Viên kim cương xui xẻo: Dùng viên kim cương này thì chuyện xui xẻo sẽ xảy ra. Nó là 1 viên kim cương cực kì nguy hiểm và đáng sợ (Chả hiểu ngta chế tạo ra nó làm gì nhỉ) :dead:
    [​IMG]
    1.9. アクションカルタ: Karuta hành động (Karuta là bài truyền thống của Nhật): Là 1 trò chơi Karuta của tương lai. Khi chơi, máy sẽ phát ra rất nhiều gợi ý, người chơi phải dựa vào gợi ý mà tìm kiếm đáp án nằm rải rác (là các bức ảnh mà máy phân phát ra) trong thị trấn.
    [​IMG]
    1.10. アクションクイズ: Máy đánh đố "hành động": 1 lần set máy thì sẽ có 4 câu hỏi, người chơi sẽ phải trả lời hành động bằng những hành động thực tế (vd như lần Nobita mở cửa chạy trốn đến Nam Cực). Trả lời đúng sẽ được Huy chương vàng, trả lời sai sẽ bị sét đánh.
    [​IMG]
    Updating...
     
    Chỉnh sửa cuối: 9/7/21
    Mít Ăn Hại đã thả thính cho thớt.
  2. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    1.11. 悪魔ット (あくまっと): Thảm gọi ma quỷ. Khi mở tấm thảm này, 1 con quỷ đáng sợ sẽ hiện ra.
    [​IMG]
    1.12. 悪魔のパスポート (あくまの パスポート): Tấm hộ chiếu quỷ dữ. Cho dù bạn làm điều xấu xa đến cỡ nào, chỉ cần giơ cho người khác thấy tấm hộ chiếu này, thì bạn sẽ được tha thứ. Nó là 1 tấm hộ chiếu đáng sợ.
    [​IMG]
    1.13. 上げ下げくり (あげさげくり): Máy dời lịch trình: Với cái máy này, bạn có thể dời 1 dự định, 1 lịch trình sớm hơn hay muộn hơn so với dự định, hoàn cảnh ban đầu. Tuy nhiên, khi lịch trình được thay đổi, bạn không thể thay đổi lần nữa, cũng như không thể trốn tránh được lịch trình đã vạch ra.
    [​IMG]
    1.14. アゲタイ: Chiếc Cà vạt "cho đi": Khi đeo cà vạt này, thì dù mình gặp bất kì ai, mình đều muốn cho họ những món đồ mà bản thân có.
    [​IMG]
    1.15. 味見スプーン (味見スプーン):Chiếc thìa nếm hương vị: Dùng cái thìa này, bạn có thể xúc đồ ăn trong tấm ảnh để thử hương vị. 1 bức ảnh chỉ dùng với 1 cái thìa.
    [​IMG]
    1.16. アスレチックハウスアウトドアバージョン: Phiên bản cửa nhà bên ngoài thành nơi tập luyện: Chỉ cần bấm công tắc, mọi con đường đều biến thành nơi tập luyện hà khắc (Tập này mình không nhớ, hoặc chưa coi nên mình cũng ko rõ về bảo bối này lắm T^T)
    [​IMG]
    1.17. アスレチック・ハウス: Ngôi nhà tập luyện
    Máy biến ngôi nhà thành nơi tập luyện thể dục thể thao ^^: Bật công tắc máy này lên, ngôi nhà của bạn lập tức sẽ biến thành 1 nơi tập thể dục thể thao với các môn phối hợp và vô cùng khắc nghiệt (vd cầu thang biến thành các bậc rất cao, rồi bạn phải đu xà vv)
    [​IMG]
    1.18. アセッカキン: Máy đổi mồ hôi lấy ước muốn: Đeo máy này lên trán và làm việc. Máy sẽ đo lượng mồ hôi bạn đổ ra, và bạn sẽ đổi lượng mồ hôi tích tụ được để lấy 1 món quà tương xứng.
    [​IMG]
    1.19. あっちこっちテレビ: Chiếc ti vi đây đó: Màn hình ti vi kết nối với vệ tinh là những chiếc tên lửa camera nhỏ. Hình ảnh mà vệ tinh thu thập được sẽ hiện lên trên màn hình ti vi. Rất tiện khi bạn tìm đồ vật.
    [​IMG]
    1.20. アットグングン:Thuốc tăng trưởng trong nháy mắt: Rắc thứ này lên sinh vật sống thì nó sẽ tăng trưởng trong nháy mắt (Thuốc tăng trưởng thế hệ thế kỉ 22 :aibiet:)
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/7/21
  3. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    1.21. あつまれホイッスル: Còi tập hợp: Còi dùng để tập hợp những người có cùng sở thích trong phạm vi mà người ta nghe thấy tiếng còi. VD thổi còi xong nói "Tập hợp những người thích ăn Socola", thì ngay lập tức, những người thích socola mà nghe tiếng còi sẽ tập hợp lại chỗ người thổi.
    [​IMG]
    1.22. 厚みぬきとりバリ (あつみぬきとりばり): Kim là thẳng đồ vật: Dùng cây kim chọc vào 1 đồ vật bất kì, tập tức đồ đó sẽ trở thành mỏng phẳng như tờ giấy. Muốn đồ vật trở về trạng thái bình thường thif chỉ cần rưới vào chút nước.
    [​IMG]
    1.23. アトカラホントスピーカー: Loa nói dối thành sự thật: Nói dối vào cái loa, thì điều nói dối ấy sẽ trở thành sự thật.
    [​IMG]
    1.24. アドベン茶 (あどべんちゃ): Trà phiêu lưu: Uống trà này xong đi ra ngoài, thì sẽ gặp những sự kiện/cuộc phưu lưu giật mình, kì thú. Cứ 1 ngụm thì hiệu quả 5 phút.
    [​IMG]
    1.25. あなただけのものガス: Khí ga giữ đồ: Xịt khí ga này vào món đồ mà bạn không muốn ai chạm đến, thì món đồ đó quả nhiên không ai chạm vào được.
    [​IMG]
    1.26. アニマルフード製造機 (あにまるふーどせいぞうき): Máy chế tạo thức ăn gia súc: Tạo ra men tiêu hóa, thịt nhân tạo cho gia súc bằng nước và ô xi (Trong sách của Kim Đồng dịch là tạo ra thức ăn cho gia súc từ không khí - Tớ thấy cách dịch này dễ hiểu hơn trên web tv Asahi ghi).
    [​IMG]
    1.27. アニメーカー: Máy làm phim hoạt hình: Đưa ra 1 câu chuyện mà bạn muốn làm, thì máy sẽ tạo ra 1 bộ anime đơn giản dựa trên câu chuyện mà bạn đưa ra.
    [​IMG]
    1.28. あの人は居間 (あのひとはいま): Tấm màn gặp người muốn cảm ơn (Dịch sát thì là: Người đó đang ở phòng chờ - Nhưng mà nghe không giống "tên" bảo bối lắm ^^): Vừa đọc tên người đã chăm sóc mình, hoặc tên người mình muốn cảm ơn vừa kéo tấm màn, thì có thể gặp được người đó.
    [​IMG]
    1.29. アパートごっこの木 (あぱーとごっこのき): Đồ chơi làm căn hộ: Trồng cái rễ cây này xuống đất, chờ 10 phút, thì rễ cây sẽ "mọc" ra dưới lòng đất thành các phòng trông giống như căn hộ. Tuy nhiên, nó là đồ chơi chỉ sử dụng được qua 1 đêm.
    [​IMG]
    1.30. あべこべクリーム: Kem đảo ngược: Bôi kem lên mặt và người. Nếu trời nóng thì sẽ thấy mát, trời lạnh sẽ thấy ấm.
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 27/7/21
  4. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    1.31. アベコンベ: Bút đảo ngược: Những gì được cái này chạm vào, lập tức tính năng sẽ bị đảo ngược.
    [​IMG]
    1.32. あまくてにがいうち水セット (あまくてにがいうちみずせっと): Bộ bình nước Đắng - Ngọt: Bấm nút "Ngọt", nước ngọt sẽ chảy ra xô nước. Vừa vẩy nước ngọt này vừa hát, những thứ có trong bài hát sẽ hiện ta; bấm nút "Đắng", nước đắng sẽ chảy vào xô nước. Vừa tưới nước đắng vừa hát, những thứ xuất hiện trong bài hát sẽ trôi đi.
    [​IMG]

    1.33. 天の川鉄道乗車券 (あまのがわてつどうじょうしゃけん): Vé tàu đường sắt đi dải ngân hà: Bấm vé, thì 1 con tàu đi vào Dải ngân hà sẽ xuất hiện.
    [​IMG]
    1.34. 雨男晴れ男メーター (あめおとこはれおとこめーたー): Công tơ đo chỉ số Mưa- Nắng: Dùng để đo chỉ số Mưa - Nắng của 1 người. Chỉ số càng âm, người đó cứ xuất hiện càng mưa to, chỉ số càng dương, người đó cứ xuất hiện là nắng càng to.
    [​IMG]
    1.35. アヤカリン: Thuốc viên chia sẻ may mắn: Uống thuốc này, và gặp người đang gặp may (hình như trong truyện còn phải bắt tay với họ), thì điều may mắn của họ sẽ được chia sẻ với mình.
    [​IMG]
    1.36. あらかじめアンテナ: Ăng ten dự báo: Gắn ăng ten này lên đầu. Trước khi có 1 điều gì đó xảy ra, ăng ten sẽ phản ứng, và truyền vào trong suy nghĩ của bạn, để bạn làm điều gì đó có ích (chuẩn bị cho tình huống sắp xảy ra)
    [​IMG]
    1.37. あらかじめ日記 (あらかじめにっき): Nhật kí tương lai: Viết vào cuốn Nhật kí này bất cứ điều gì, điều đó chắc chắn sẽ xảy ra.
    [​IMG]
    1.38. 嵐嵐おおあらし (あらしあらしおおあらし): Bình chứa cuồng phong: Chỉ cần mở nắp, 1 cơn cuồng phong sẽ xảy ra (Chả hiểu ngta tạo ra bảo bối này làm gì =]])
    [​IMG]
    1.39. アラビンのランプ: Cây đèn thần: Bạn xoa cây đèn thần này, một Robot dạng khói sẽ hiện ra và thực hiện bất kì điều ước nào bạn muốn (Theo cả cách tiêu cực à nha :)))
    [​IMG]
    1.40. ありがたみわかり機 (ありがたみわかりき): Máy biết ơn. Đây là máy để người dùng hiểu được ý nghĩa của những điều xung quanh. Vừa bấm nút màu đỏ vừa nói ra tên đồ vật hoặc tên người, đồ/người đó sẽ biến mất hoặc bạn không sở hữu, không có nó được. Bấm nút màu trắng để mọi chuyện quay lại như ban đầu.
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 8/8/21
  5. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    1.41. アリガターヤ: Vòng tròn "xúc động": Để cái này lên đầu, dù bạn nói gì, người ta cũng nghe thành những câu như là cảm ơn, khích lệ; rất lắng đọng và xúc động :))) cảm giác như ai cũng lắng nghe bạn.
    [​IMG]
    1.42. アルバイト料先ばらい円ピツ (あるばいとりょうさきばらいえんぴつ): Bút chì tạm ứng lương làm thêm: Dùng bút này ghi lên giấy 1 số tiền, lập tức, số tiền đó sẽ tương ứng và được tiêu như tiền thật. Tuy nhiên, đây chỉ là tiện tạm ứng trước, bạn phải làm việc cật lực để trả lại số tiền đã ứng.
    [​IMG]
    1.43. アルマジロン: Thuốc nhỏ Arumajiro Nhỏ 1 giọt này lên đầu, rồi cố gắng gập người cho đầu cúi xuống, người bạn sẽ cuộn tròn được như Arumajiro (Là con vật có thể cuộn tròn người lại thành hình tròn - Tiếng Việt thì mình không biết gọi là con gì).
    [​IMG]
    1.44. アワセール : Súng làm cho phù hợp: Người bị tia sáng từ súng này bắn trúng (Tia sáng này không nhìn thấy được), thì những lời mà người này nói ra, dù có là lời nói dối kinh khủng như thế nào cũng trở nên hợp lí.
    [​IMG]
    1.45. アンキパン: Bánh mì trí nhớ: Đặt miếng bánh mì lên nội dung cần ghi nhớ có sẵn trên tờ giấy, rồi ăn bánh, thì bạn sẽ nhớ tất tật những gì ghi trên giấy. Lưu ý là đi vệ sinh xong là bạn sẽ quên nha :))
    [​IMG]
    1.46. アンケーター : Máy phân tích dữ liệu từ ADN người: Lấy bất kì một bộ phận nào trên cơ thể người (vd như tóc) rồi cho vào máy, máy sẽ phân tích những thông tin về người đó, như là suy nghĩ, mong muốn.
    [​IMG]
    1.47. 暗号解読機 (あんごうかいどくき): Máy giải mã ám hiệu: Máy này có thể giải mã bất kì ám hiệu nào dù khó đến đâu.
    [​IMG]
    1.48. 安全たき火 (あんぜんたきび) : Lửa trại an toàn: Lửa trại vừa an toàn vừa mát :)))
    [​IMG]
    1.49. 安全花火 (あんぜんはなび): Pháo hoa an toàn: Là loại pháo hoa an toàn, nổ khi cho nước vào.
    [​IMG]
    1.50. アンラッキー引き寄せバッジ (あんらっきーひきよせばっじ): Huy hiệu kém may mắn: Đeo huy hiệu này vào thì những chuyện xui xẻo sẽ xảy ra.
    [​IMG]
    1.51. アンラッキーポイントカード: Thẻ tích điểm xui xẻo: Thẻ này dùng để tích điểm mỗi khi bạn gặp xui, ngược lại, nếu bạn gặp may mắn sẽ bị trừ điểm. Dùng điểm để đổi quà. nếu số điểm ở mức cực đại thì sẽ nhận được món quà lớn không tưởng.
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/8/21
  6. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    2.1. いいとこ選択しボード (いいとこせんたくしぼーど): Bảng điều chỉnh điểm tốt: Bảng này gồm 3 nút: Đẹp trai (ngoại hình), thông minh và thể lực. Nếu muốn tăng bất kì nút nào lên thì phải hạ 2 nút còn lại xuống :)) Quả là trời không cho ai vừa đẹp vừa giỏi vừa khỏe :)))
    [​IMG]
    2.2. イイナリキャップ: Mũ tuân thủ mệnh lệnh: Người đội mũ chỉ huy (mũ có hình tròn Rada) nói bất kì điều gì thì người đội mũ mũi tên đều phải tuân mệnh.
    [​IMG]
    2.3 いいわ毛 (いいわけ): Tóc ngụy biện: Gắn tóc này trên đầu thì ngụy biện rất giỏi (Giỏi lươn lẹo)
    [​IMG]
    2.4. イエコプター : Chong chóng tre cho nhà: Tương tự chong chóng tre cho người, gắn cái này lên nóc nhà, nhà có thể bay lên. Vận hành chong chóng bằng bộ điều khiển chạy bằng pin, nếu hết pin thì vận hành bằng tay.
    [​IMG]
    2.5. 家の感じ変換機 (いえのかんじへんかんき): Máy thay đổi cảm giác ngôi nhà: Đầu tiên là cắm ổ cắm, sau đó chọn ra 1 cái đĩa băng (Mỗi 1 đĩa băng là 1 trải nghiệm cảm giác của ngôi nhà) đặt lên trên. Có thể là ngôi nhà vui vẻ hoặc ngôi nhà đáng sợ.
    [​IMG]
    2.6. 家元かんばん (いえもとかんばん): Tấm bảng trưởng môn: Viết môn phái mà bạn muốn làm trưởng môn lên tấm bảng, treo lên cửa nhà, thì bạn sẽ là người dẫn đạo của môn phái đó. Người nhìn thấy tấm bảng đều muốn nhập môn.
    [​IMG]
    2.7. イキアタリバッタリサイキンメーカー : Máy tạo vi khuẩn: Máy dùng để tạo ra các loại vi khuẩn mới.
    [​IMG]
    2.8. 生き物折り紙 (いきものおりがみ): Giấy gấp vật sống: Dùng giấy này để gấp thành các loài vật sống, thì loại vật đó sẽ trở nên như thật (đặc tính, tính chất vv). Bạn có thể vẽ mặt cho "sinh vật sống" đó. Nếu bạn vẽ mặt khóc, thì sinh vật đó cũng khóc.
    [​IMG]
    2.9 石ころぼうし (いしころぼうし): Mũ đá cuội: Đội mũ này vào, bạn như hòn đá cuội nằm bên đường, không ai để ý đến bạn (Sách cũ dịch là mũ tàng hình, đội vào thì không ai nhìn thấy bạn).
    [​IMG]
    2.10. 異説クラブメンバーズ バッジとマイク (いせつくらぶめんばーず ばっじとまいく): Máy tạo CLB Dị giáo: Bạn nói 1 lí thuyết (dù là sai) vào chiếc mic, thì tất cả những người đeo huy hiệu của CLB đều tin và chứng kiến lí thuyết đó trong đời sống "thực"
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/8/21
  7. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    2.11. いそうロウ: Nến ở nhờ (Mình dịch sát theo cách dùng của bảo bối thôi nha ^^ ): Dùng diêm thắp sáng nến, rồi để nến vào bất kì ngôi nhà nào mà bạn muốn ở lại, thì bạn sẽ được ở lại ngôi nhà đó (Miễn nến còn đang thắp lửa).
    [​IMG]
    2.12. いたずらオモチャ化機 (いたずらおもちゃかき): Súng gây nghịch ngợm: Bắn đồ vật bằng chiếc súng này, đồ vật sẽ trở thành 1 đồ chơi có tính phá phách, nghịch ngợm. Không ai biết được đồ vật sẽ trở nên như thế nào nếu chưa bắn thử.
    [​IMG]
    2.13. いただき小判 (いただきこばん): Đồng tiền đi nhờ: Gắn đồng tiền này vào lưng, cơ thể bạn sẽ theo nhỏ lại; lúc đó bạn có thể bám vào lưng người khác để di chuyển nhờ. (Koban là đồng tiền vàng nhỏ nhỏ mà bạn hay nhìn thấy trên con mèo Thần Tài á ^^)
    [​IMG]
    2.14. いたわりロボット: Búp bê an ủi: Búp bê an ủi lúc bạn đau khổ, buồn bã vv. Đây là Robot búp bê vô cùng dịu dàng. Tuy nhiên, nếu bạn dùng sai cách, bạn sẽ trở thành con người vô dụng.
    [​IMG]
    2.15. 位置固定スプレー (いちこていすぷれー): Bình xịt cố định vị trí: Xịt lên đồ vật, đồ vật sẽ nhớ được vị trí cố định của mình. Nếu bạn lấy đồ vật ra khỏi vị trí, chỉ cần thả tay ra thì tự nó sẽ về vị trí ban đầu. Nếu mang đồ vật ra xa hơn 100m, dù không thả tay thì nó cũng sẽ tự về vị trí ban đầu (Hình như tập Nobita xịt lên người nên toàn bộ quần áo bay về nhà :))))
    [​IMG]
    2.16. 一夜漬けダル (いちやづけだる): Hủ dưa chua ngâm 1 đêm: Ngâm người vào trong thùng này với loại "cám" đặc biệt của nó, đồng thời bỏ vào trong thùng thứ mà có thể giúp bạn trở thành chuyên gia (vd như sách về lĩnh vực nào đó), thì bạn sẽ trở thành chuyên gia trong lĩnh vực đó. Bạn ngâm càng lâu thì hiệu quả cũng càng kéo dài.
    [​IMG]
    2.17.いっすんぼうし: Mũ thu nhỏ người: Đội mũ này lên đầu, người bạn sẽ thu nhỏ lại. Bỏ mũ ra, người bạn quay lại trạng thái bình thường.
    [​IMG]
    2.18. いつでもどこでもスケッチセット: Máy phác họa mọi lúc mọi nơi: Dụng cụ có thể phác họa lại bối cảnh của bất kì địa điểm, thời gian nào một cách chính xác.
    [​IMG]
    2.19. 糸なし糸電話 (いとなしいとでんわ): Ống điện thoại không dùng dây: Có thể nói chuyện với đối phương nếu họ cũng dùng điện thoại này mà không cần dây.
    [​IMG]
    2.20. 居所探知機 (いどころたんちき): Máy dò tung tích: Mũi tên sẽ chỉ ra phương hướng của người mà bạn đang muốn tìm (chỉ cho cự li gần).
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/8/21
  8. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    2.21. いねむりシール: Miếng dán giúp làm việc lúc ngủ: Nói dự định muốn làm vào miếng dán, sau đó dán vào mắt, thì bạn có thể vừa ngủ vừa làm.
    [​IMG]
    2.22. イマニ目玉 (いまにめだま): Nhãn cầu mắt tương lai: Chỉnh thời gian bạn muốn xem và đeo nhãn cầu vào mắt, bạn có thể nhìn thấy chuyện tương lai vào thời khắc đã điều chỉnh.
    [​IMG]
    2.23. イメージ実体機 (いめーじじったいき): Máy hiện thực tưởng tượng: Máy xác nhận nguyện vọng đối phương, sau đó thực hiện nguyện vọng đó.
    [​IMG]
    2.24. イメージ灯 (いめーじとう): Đèn chiếu suy nghĩ: Ánh sáng của đèn này có thể phản chiếu những gì bạn suy nghĩ.
    [​IMG]
    2.25. イメージライトキャップ: Mũ phản chiếu như suy nghĩ: Người nào tiếp xúc với người đội mũ này, sẽ có những suy nghĩ và hành xử nhưng mong đợi, kì vọng của người đội. Tập em của Xêko về nước, xong Mon cho ku em mượn mũ đội để giúp Xeko á.
    [​IMG]
    2.26. イルミネーション・クラッカー: Bánh xốp giúp phát sáng: Ăn bánh xốp này thì trong 1 ngày, cơ thể sẽ phát sáng liên tục.
    [​IMG]
    2.27. 入れかえロープ (いれかえろーぷ): Dây thừng hoán đổi: 2 người cùng cầm sợi dây này, thì cơ thể họ sẽ hoán đổi cho nhau (Nhưng tâm hồn thì giữ nguyên).
    [​IMG]
    2.28. 入れじた 色々選べるセット (いれじた いろいろえらべるせっと): Bộ lưỡi "đã làm". Bộ lưỡi gồm 12 màu, mỗi màu 1 mục đích. Khi đeo vào lưỡi vào nói kiểu như "đã học", thì bạn sẽ hoạt ngôn đúng kiểu như đã học bài rồi thật.
    Có 1 cái note nho nhỏ ạ. Trong tiếng Nhật, lưỡi là "shita", đồng thời, mỗi khi 1 hành động nào đó đã xảy ra, thì diễn tả động từ cũng có đuôi là "Shita".
    VD: Đã học là "benkyoshimashita"
    Tóm lại tên bảo bối này cũng sử dụng cách chơi chữ.
    [​IMG]
    2.29. 色々カラーパレットと筆 (いろいろからーぱれっととふで): Bảng màu và bút lông tô cảnh sắc: Hướng đến cảnh sắc (thường là phía xa) muốn tô, bạn tô màu gì thì cảnh sắc sẽ đổi thành màu đó.
    [​IMG]
    2.30. いろいろソーダセット: Set Soda thần kì: Set gồm 6 vị, mỗi vị có 1 công hiệu riêng: "Soda được yêu thích", "Soda chiến thắng", "Soda nhanh", "Soda chậm", "Soda thua cuộc", "Soda chiến thắng". VD, khi bạn uống "Soda chiến thắng", thì bạn sẽ không thua ai hết; uống "Soda được yêu thích", thì ai cũng quý mến bạn. Tuy nhiên, đi vệ sinh thì Soda hết tác dụng :)))
    [​IMG]

     
    Chỉnh sửa cuối: 13/8/21
  9. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    2.31. インスタントコピー機 (いんすたんとこぴーき): Máy copy tại chỗ: Bạn muốn copy 1 ai đó, thì chỉ cần hướng máy quay về người đó rồi bấm nút, chọn số lượng muốn copy, thì ngay lập tức sẽ tạo ra những phiên bản giống hệt người thật.
    [​IMG]
    2.32. インスタント植物のタネ (いんすたんとしょくぶつのたね): Hạt giống mọc nhanh: Trong túi có nhiều loại hạt giống khác nhau. Khi bạn chôn hạt giống xuống đất, nó phát triển nhanh, phù hợp với môi trường.
    [​IMG]
    2.33. インスタントチョコメーカー: Máy sản xuất Socola nhanh chóng: Máy sản xuất ra món socola vừa dễ làm vừa ngon. Bạn đưa vào máy hình dạng socola muốn làm (đưa vào bất kì vật gì, vd như bông hoa, cái bút vv), thì vật đưa vào máy sẽ biến thành socola với hình dạng ban đầu. Tập này Nobita bị biến thành scl và suýt bị ăn :))
    [​IMG]
    2.34. インスタントツリー: Cây thông mọc thần tốc: Chỉ cần tưới nước vào cái chậu đất này, thì cây sẽ mọc mầm và phát triển nhanh chóng thành cây thông.
    [​IMG]
    2.35. インスタントテレビ局: Cục phát sóng TV tại chỗ: Gắn Ăng ten lên TV, thì chiếc TV đó sẽ biến thành Camera lẫn nơi phát sóng. Bạn đứng trước TV biểu diễn, trình chiếu các chương trình. Các TV ở khu vực gần đó sẽ bắt được sóng ở mọi kênh (Thậm chí tắt TV cũng không được) :))
    [​IMG]
    2.36. インスタントファッションワックス: Sáp thời trang thần tốc cho Robot: Bôi sáp này lên chỗ mà Robot yêu thích, chạm vào chỗ bạn đã sơn mẫu hoa văn muốn biến đổi, thì ngay lập tức, phần đã bôi sáp sẽ có hoa văn đó. Tuy nhiên, nếu bạn không xịt bình xịt sửa chữa sau khi biến đổi, thì hễ cứ chạm vào mẫu hoa văn khác, phần đã bôi sáp sẽ tự đổi thành mẫu hoa văn vừa chạm (Tập Mon đi cưa gái thì phải :)))
    [​IMG]
    2.37. インスタント舞台 (いんすたんとぶたい): Khán đài làm sẵn: Chỉ cần đặt xuống miếng đất đủ lớn, nó sẽ phình to thành cái khán đài với thiết bị và ghế khán giả.
    [​IMG]
    2.38. インスタントミニチュア製造カメラ (いんすたんとみにちゅあせいぞうかめら): Máy ảnh mô phỏng: Bấm nút chụp đồ vật, sẽ chụp được đồ vật giống hệt nhưng kích cỡ nhỏ hơn. Chỉ chụp được đồ vật và thực vật, không chụp được động vật (Tập mà Nobita làm khu phố vui chơi sau vườn nhà)
    [​IMG]
    2.39. インスタントロボット: Robot bắt chước: Lắp ráp các bộ phận, copy trí não của người mà muốn Robot có đặc tính của người đó, thì sẽ hoàn thiện Robot. Robot này tuy không thể nói chuyện nhưng mang đặc tính của người mà nó muốn copy. VD như Robot copy Mon thì sợ chuột, Robot Copy Xuka thì thích tắm vv.
    [​IMG]
    2.40. イージー特撮カメラ (いーじーとくさつかめら): Camera kĩ xảo đặc biệt: Máy ảnh mà bất kì ai cũng có thể quay với những kỉ xảo đặc biệt. Các thước phim quay riêng rẽ có thể kết hợp được lại với nhau. Ngoài ra, máy còn sử dụng như 1 chiếc máy chiếu với công tắc chuyển đổi.
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 14/8/21
  10. Doko

    Doko Gold

    Tham gia ngày:
    30/6/21
    Bài viết:
    308
    Nghề nghiệp:
    Ăn bám
    Nơi ở:
    Không phải người Trái Đất
    3.1. ウィンターシューズ: Giày các môn thể thao mùa Đông: Đi đôi giày này vào, bạn có thể chơi các môn thể thao mùa Đông như 1 vận động viên chuyên nghiệp (Trượt băng nghệ thuật, trượt tuyết, trượt ván tuyết vv). Những nút trên đầu mũi giày tương ứng với các môn thể thao mà bạn muốn chơi.
    [​IMG]
    3.2. ウイルスバキューム: Máy hút vi rút: Máy hút và tiêu hủy bất kì loại vi rút nào (chúng ta đang rất cần nó ;((( )
    [​IMG]
    3.3. ウォータークリーンシップ: Máy vệ sinh sông ngòi: Máy dùng để làm sạch sông hồ (Thu gom rác)
    [​IMG]
    3.4. ウキウキ輪 (うきうきわ): Chiếc vòng phấn chấn: Đeo chiếc vòng này thì những muộn phiền sẽ được quên đi, tâm trạng trở nên phấn chấn, và bạn không còn để ý đến chuyện nhỏ nhặt nữa. Điểm trừ là nó dễ hỏng.
    [​IMG]
    3.5. うき水ガス (うきみずがす): Bình xịt biến mây thành nước: Xịt khí ga vào mây, mây sẽ biến thành nước nhưng vẫn lơ lửng trên bầu trời.
    [​IMG]
    3.6. ウソ800 (うそえいとおーおー): Nước nói dối: Uống nước này vào và nói ra 1 điều gì đó, những điều vừa nói sẽ là nói dối.
    [​IMG]
    3.7. うそつきかがみ: Gương nói dối: Bức gương toàn phản ánh sự dối trá, vd như Nobita soi vào bỗng thấy đẹp trai. Gương còn khuyên nhủ người khác làm những trò con bò, khiến họ làm cho ngoại hình của mình càng xấu lạ.
    [​IMG]
    3.8. うそ発見器: Máy phát hiện nói dối: Nói vào Mic, máy sẽ phát hiện ra nói dối hay nói thật.
    [​IMG]
    3.9. 歌番組ロボット (うたばんぐみろぼっと): Ban nhạc Robot: Ban nhạc Robot biểu diễn các chương trình ca nhạc, tự chơi luôn các nhạc cụ.
    [​IMG]
    3.10. 打ち上げ式豆太陽 (うちあげしきまめたいよう): Mặt Trời hạt đậu: Là 1 phần của bộ "làm nông ngày chủ nhật". Phóng 1 Mặt Trời to bằng hạt đậu lên, tạo hiệu ứng trời nắng.
    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 14/8/21

Chia sẻ trang này